Những chỉ số KPI cần thiết cho 1 nhà quản trị doanh nghiệp Vấn đề ở chỗ nhiều công ty thu thập và báo cáo một lượng thông tin khổng lồ có thể được đo lường dễ dàng và kết cuộc là các nhà quản trị phải bơi trong lượng dữ liệu đó trong khi những thông tin quan trọng thì không được đề cập đến. Chỉ số đo lường hiệu suất cốt yếu (KPI) là một công cụ điều hướng quan trọng cho phép nhà quản trị và lãnh đạo nhận ra con đường họ đang đi có giúp công ty phát triển đúng hướng hay không. Một bộ tư vấn KPI chuẩn sẽ giúp đo lường hiệu suất và nhấn mạnh những điểm cần chú ý. Một nhà quản trị giỏi sẽ nắm bắt mức độ hoạt động hiệu quả cốt yếu của công ty bằng cách đặt chúng vào những chỉ số đo lường hiệu suất cốt yếu. Việc đó cũng giống như một ông bác sỹ đo nhịp tim, mức cholesterol, huyết áp và thử máu để kiểm tra sức khỏe của bệnh nhân. Để xác định chỉ số KPI đúng đắn cho doanh nghiệp, quan trọng nhất là công ty phải có mục tiêu và phương hướng chiến lược rõ ràng. Cần nhớ rằng, công cụ điều hướng (navigation instruments) chỉ hữu ích nếu ta biết đích đến mong muốn của mình. Vì vậy, trước hết cần định nghĩa chiến lược và sau đó liên kết KPI với mục tiêu của công ty. Đo lường hiệu quả tài chính: Lợi nhuận ròng (Net Profit) Lợi nhuận biên ròng (Net Profit Margin) Lợi nhuận biên gộp (Gross Profit Margin) Lợi nhuận biên hoạt động (Operating Profit Margin) Lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDA) Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu (Revenue Growth Rate) Chỉ số Tổng lợi nhuận đem lại cho cổ đông (Total Shareholder Return - TSR) Giá trị kinh tế gia tăng (Economic Value Added - EVA) Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (Return on Investment - ROI) Tỷ lệ thu nhập trên vốn đầu tư (Return on Capital Employed - ROCE) Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (Return on Assets - ROA) Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity - ROE) Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt-to-Equity Ratio) Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (Cash Conversion Cycle - CCC) Tỷ lệ vốn lưu động (Working Capital Ratio) Tỷ lệ chi phí hoạt động (Operating Expense Ratio - OER) Tỷ lệ chi phí vốn trên doanh thu (CAPEX to Sales Ratio) Hệ số giá trên thu nhập một cổ phần (Price Earnings Ratio - P/E Ratio) Hiểu khách hàng: Chỉ số khách hàng thiện cảm (Net Promoter Score - NPS) Tỷ lệ duy trì khách hàng (Customer Retention Rate) Chỉ số hài lòng của khách hàng (Customer Satisfaction Index) Điểm lợi nhuận của khách hàng (Customer Profitability Score) Giá trị vòng đời của khách hàng (Customer Lifetime Value) Tỷ lệ doanh thu của khách hàng (Customer Turnover Rate) Tỷ lệ gắn bó với khách hàng (Customer Engagement) Tỷ lệ khiếu nại của khách hàng (Customer Complaints) Đánh giá thị trường và nỗ lực marketing: Tỷ lệ tăng trưởng thị trường (Market Growth Rate) Thị phần (Market Share) Tài sản thương hiệu (Brand Equity) Thanh toán theo lượt đăng ký (Cost per Lead) Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion Rate) Xếp hạng công cụ tìm kiếm (theo từ khóa) và tỉ lệ nhấp chuột trên số lượt hiện thị quảng cáo (Search Engine Rankings (by keyword) and click-through rate) Số lượt truy cập và tỷ lệ bỏ trang (Page Views and Bounce Rate) Mức độ gắn kết online với khách hàng (Customer Online Engagement Level)