Những thuật ngữ trong nhuộm tóc cần biết

Thảo luận trong 'Mỹ phẩm - Spa - Trang sức - Làm đẹp' bắt đầu bởi levy, 15/9/16.

  1. levy

    levy Thành viên

    Tham gia ngày:
    24/3/16
    Bài viết:
    10
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Giới tính:
    Nữ
    Web:
    Nhuộm tóc hiện nay hầu hết tại các tiệm tóc hay salon tóc nào cũng có, xu hướng này đang được các bạn trẻ yêu thích và thây đổi thường xuyên trung bình tầm 2-4 tháng 1 lần.

    Nên bạn nào đang có dự định học nghề tóc thì cũng cần nên học khóa nhuộm tóc ,bạn sẽ gặp phải những thuật ngữ mà bạn không hiểu rõ ý nghĩa của nó .Do đó trong bài này sẽ giới thiệu các bạn về một số thuật ngữ của màu nhuộm để các bạn làm quen.

    [​IMG]

    CYSTEINE : Sự kiên kết trong sợi tóc.

    Color wheel : Sự sắp đặt để phân biệt nhóm màu thứ nhất , thứ hai , thứ ba, thứ tư và cách khử màu, căn bản để pha chế màu sắc.

    COMPLEMENTARY COLORS : Màu thứ nhất với màu thứ hai đối ngược nhau trên vòng tròn màu sắc. Khi hai màu này pha với nhau sẽ tạo ra màu dung hòa. Thí dụ: cam với xanh dương, đỏ và xanh lá cây, vàng và tím.

    CYSTEIC ACID : Hóa chất trong sợi tóc được tạo ra bởi tác động của hydrogen peroxide và sợi liên kết của tóc

    D&C COLORS : Nhóm màu sắc được hội đồng kiểm duyệt thực phẩm và thuốc công nhận.

    DYE :Sắc tố nhân tạo.

    DECOLORIZE : Tác động tẩy màu tóc thật hay màu nhân tạo .

    DENSE : Chỉ số nhiều , đậm đặt , dày.

    DEPTH : Đậm hay nhạt của màu sắc.

    DEGREE : Ám chỉ về cường độ cao hay thấp của sự đo lường.

    DEPOSIT ONLY COLOR : Hóa chất chỉ có thể thêm màu vào sợi tóc mà không có tác động lấy màu thật của tóc.

    DEVELOPMENT TIME : Còn gọi là oxydation nói về sự oxy hóa (khi hydro dời khỏi oxy) thời gian cần có để thuốc nhuộm hoàn thành việc nhuộm tóc.

    DOUBLE PROCESS : Tẩy tóc cho nhạt rồi nhuộm màu vào cho đều.

    DRAB: Những màu lạnh (không có sắc đỏ, cam , vàng).

    DRABBER : Màu dùng để khử những sắc đỏ hay cam.

    DULL : Chỉ mái tóc không óng mượt (màu tối ám).

    [​IMG]


    DIFFUSED : làm cho tan ra , bể, ra , rời ra.

    DIRECT DYE : chất thuốc nhuộm không cần dùng chất oxy hóa.

    DISCOLORATION : Vì tác động của hóa chất cho một màu không định trước.

    FILLER : Hóa chất có đặc tính trám sợi tóc bị hư , cháy, vì hóa chất hay môi trường sống, sửa soạn cho sợi tóc giữ được màu thuốc nhuộm hay thuốc tẩy.

    FORMULARS : Sự pha trộn giữa hai hay nhiều hóa chất .

    GREY HAIR : Tóc bị mất sắc tố, tóc không có sắc tố là tóc bạc, nhìn có sắc xám vì còn trộn lẫn với những sợi tóc chưa bạc.

    HAIR ROOT : Phần tóc không nhìn thấy, nằm bên dưới da đầu.

    HAIR SHAFT: Phần tóc từ da đầu ra tới đuôi tóc, có lớp màng ngoài sợi tóc gọi là hair cuticle, lớp thứ hai bên trong sợi gọi là hair cortex(nơi có sự thay đổi màu tóc xảy ra) và lõi tóc medulla.

    HANNA : Thuốc nhuộm tóc lấy từ tinh chất của lá cây henna, có đặc tính bao bên ngoài sợi tóc.

    HYDROGEN PEROXIDE : Hóa chất chứa hai thành phần bằng nhau là hydro và oxy H2O2, dùng để tăng cường độ của việc oxy hóa và làm mềm sợi tóc, giúp gia tăng sự phát triển của thuốc nhuộm và thuốc tẩy .H2O2 có ba dạng : lỏng , kem và đặc.

    HIGHLIFT TINNING: Việc làm cho mái tóc có màu thật nhạt bằng hóa chất mạnh.

    HIGHLIGHTING : Loại thuốc màu nhạt hơn mà tóc tự nhiên và không có tác động mạnh đối với màu tóc thật.

    LEVEL : sự đo lường tượng trưng cho mức độ đậm hay nhạt của màu.

    LIMUS PAPER l: Loại giấy hóa học dùng để thử chất kiềm hay chất acid của sản phẩm.

    LINE OF DEMARCATION : Đường ranh rới giữa hai màu trên sợi tóc.

    MEDULLA : Tủy của tóc

    MELANOCYTES : Tạo melanin trong Tế bào túi tóc.

    MELANOSOME : Chất bồi dưỡng bọc sắc tố của tóc.

    MELANIN : Hạt sắc tố có trong sợi tóc ở lớp thứ nhì sợi tóc(cortex).

    METALLIC DYES : Thuốc nhuộm từ muối khoáng kim loại như chì, bạc , đồng, có khả năng bọc bên ngoài sợi tóc.
    MOLECULE : Hai , hay nhiều nguyên tố tác hợp bằng tác động hóa học, phần nhỏ nhất của hợp chất.

    MODIFIER : Chất làm dung hòa của độ kế pH , hay là màu sắc không phản ánh màu ấm hay màu dịu(không nhìn thấy rõ màu thứ nhất hay màu thứ hai).

    NEUTRALIZATION : Đặc tính làm ngưng tác động một hóa chất khác.

    NEWGROWTH : Chân tóc mới mọc.

    OFF THE SCALP LIGHTENER : Thường thuốc tẩy bột rất mạnh không nên dùng trên da đầu.

    OPAQUE : Ngăn ánh sáng xuyên qua.

    OVERLAP : Thuốc tẩy hay thuốc nhuộm bị lan lên phần tóc đã tẩy hay đã nhuộm rồi, xoa nhẹ .

    PARA TINT HAY PENETRATING TINT : Là loại thuốc nhuộm thấm vào lớp màng trong sợi tóc.

    PARA-PHENYLENEDIAMINE : Viết tắt là PPD thành phần chính của thuốc nhuộm Aniline Derivative Tints. pH : sự đo lường để biết chất nào chứa acid hay Alkaline (chất kiềm) có cường độ từ 0 tới 14. Nước có cường độ pH là 7, dưới 7 thuộc acid , trên 7 là alkaline.Da và tóc có cường độ từ 4.5 đến 5.5.

    pH SCARE : Độ kế để đo độ pH.

    PIGMENT : Nói về màu nhân tạo để nhuộm tóc hay còn gọi là sắc tố tự nhiên của tóc.

    Thông tin tham khảo thêm: hoc cat toc o dau tot,
     

Chia sẻ trang này