Học ngữ pháp tiếng Nhật N1 | Bài 8: Sự trái ngược

Thảo luận trong 'Thảo luận chung - Góc chia sẻ' bắt đầu bởi thao.kosei, 4/3/20.

  1. thao.kosei

    thao.kosei Thành viên xây dựng 4rum

    Tham gia ngày:
    12/9/19
    Bài viết:
    56
    Đã được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    6
    Giới tính:
    Nữ
    Bài 8 với các mẫu ngữ pháp N1 diễn tả sự trái ngược theo giáo trình Shinkanzen Bunpou N1!

    Cùng Kosei tìm hiểu ngay nhé!

    [​IMG]
    1. ~ところを

    Ý nghĩa: Trong lúc

    Trong những trường hợp nài ép hay làm phiền người nghe, hình thức này được dùng như một cách nói thông cảm với tình trạng của đối phương.

    Thường dùng để mào đầu, phía sau thường là các cách nói thể hiện sự nhờ vả, xin lỗi, cảm ơn, v.v... Cũng có trường hợp dùng đại từ chỉ thị để biểu thị sự việc trước đó, với dạng 「そこのところ」.

    Cấu trúc

    普通形(ナ形だーな/名 だーの) + ところを

    Ví dụ

    l すぐにご報告しなければならないところを遅くなってしまって申し訳ありません。
    Xin lỗi vì đã tới muộn trong lúc phải báo cáo ngay lập tức.

    l こちらからお願いに伺うべきところを先方からおいでいただき、恐縮した。
    Trong khi nên nói từ nay mong nhận được sự giúp đỡ thì tôi lại nhận được câu nói ấy từ người lớn tuổi hơn trước, thật là ái ngại.



    2. ~ものを

    Ý nghĩa: Vậy mà

    Diễn tả tâm trạng bất mãn, ngạc nhiên với những kết quả phát sinh không như mong đợi.

    Cấu trúc

    「動/形」普通形(ナ形だーな) + ものを

    Ví dụ

    l 安静にしていれ治るものを、田中さんはすぐに働き始めて、また病気を悪化させてしまった。
    Nếu ông Tanaka tĩnh dưỡng thì sẽ khỏi vậy mà ông lại bắt đầu làm việc ngay lập tức và đã bị ốm.

    l もっと慎重にやれば誤解されないものを彼の強引なやり方がいつも誤解を招く。
    Nếu anh ta làm việc cẩn thận hơn thì sẽ không bị hiểu lầm, vậy mà cách làm cưỡng ép của anh ta luôn gây ra những hiểu lầm.


    Xem tiếp mẫu ngữ khác N1 này nhé: >>>Học ngữ pháp tiếng Nhật N1 | Bài 8: Sự trái ngược

    >>> MỜI BẠN GHÉ THĂM TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOSEI <<<
     

Chia sẻ trang này