Trong Bài 9: Điều kiện của series Ngữ pháp N1 theo sách Shinkanzen Bunpou N1 sẽ có những mẫu câu nào đây? Cùng Kosei tìm hiểu ngay nhé! 1. ~とあれば Ý nghĩa: Nếu…thì…. Cấu trúc 名/普通形 + とあれば Ví dụ l 子供のためとあれば、私はどんなことでも我慢しますよ。 Nếu vì đứa trẻ thì tôi sẽ chịu đựng những điều như thế. l 入院のためにお金が必要だとあれば、なんとかしてお金を用意しなければならない。 Nếu cần tiền để nhập viện thì phải chuẩn bị tiền bằng cách nào đó. 2. ~たら最後・~たが最後 Ý nghĩa: Hễ…mà…là cứ thế mãi Biểu thị ý nghĩa một sự việc gì đó một khi đã xảy ra, thì sau đó sẽ không thay đổi trạng thái, do tính chất của sự việc, hoặc do quyết tâm sắt đá của người liên hệ. 動た + ら最後/が最後 Ví dụ l 兄は大酒飲みだから、飲み始めたら最後、酔いつぶれるまで飲んでしまう。 Vì anh trai uống rất nhiều, hễ bắt đầu uống là cứ thế mãi, uống cho đến khi say bí tỉ. l 彼にお金を持たせたら最後、何に使われるかわからない。 Hễ đưa tiền cho anh ấy là không hiểu anh ấy tiêu vào việc gì. Cùng học tiếp ngữ pháp N1 tiếp tục tại đây: >>>Học ngữ pháp tiếng Nhật N1 | Bài 9: Điều kiện >>> MỜI BẠN GHÉ THĂM TỦNG TÂM TIẾNG NHẬT KOSEI <<<