so co dinh vnpt Dịch vụ nội hạt là dịch vụ mà liên lạc đươc thiết lập thông qua mạng điện thoại công cộng giữa các thiết bị đầu cuối hoặc giữa thiết bị đầu cuối với thiết bị truy nhập mạng dịch vụ trong cùng một phạm vi (vùng cước) nội hạt. Cuộc gọi điện thoại liên tỉnh là cuộc gọi điện thoại được thiết lập giữa một máy điện thoại thuộc một tỉnh hoặc thành phố này đến một máy điện thoại thuộc một tỉnh hoặc thành phố khác và ngược lại, thông qua mạng viễn thông liên tỉnh. Ngoài ra vnpt hà nội còn cung cấp thêm những đầu số cố định đẹp, để quý khách hàng có thể tạo uy tín cũng như độ tin tưởng của khách hàng dành cho doanh nghiệp mình. quý khách hàng có thể tham khảo đầu số cố định đẹp tại đây. Lắp điện điện thoại bàn vnpt STT Khoản Mục Giá( Đã có VAT ) Thuê bao tháng Gọi nội hạt Gọi liên tỉnh( Ngoài VNPT ) 1 Phí lắp đặt số thường 250.000VNĐ 22.000VNĐ 200đ/phút 891đ/phút 2 Phí lắp đặt số Vip 360.000VNĐ 22.000VNĐ 200đ/phút 891đ/phút III. Bảng cước điện thoại quốc tế IDD Giá cước chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Áp dụng từ ngày 1/09/2008 *Cước điện thoại quốc tế IDD 1.Áp dụng đối với các cuộc gọi từ thuê bao trả sau: Tổng số giây sử dụng trong tháng đến 1200 giây/tháng 500 đồng/6 giây đầu tiên và 60 đồng/giây tiếp theo Tổng số giây sử dụng trong tháng từ 1201 giây/tháng trở lên 360 đồng/6 giây đầu tiên và 60 đồng/giây tiếp theo 2.Áp dụng đối với các cuộc gọi từ thuê bao trả trớc, các cuộc gọi tại Bu cục, điểm Bu điện – Văn hóa xã, đại lý, Carphone *500 đồng/6 giây đầu tiên và 60 đồng/giây tiếp theo Quy định khác: xem thêm: wifi su kien Đốc với các cuộc gọi tại Bưu cục, điểm Bưu điện – Văn hoá xã, đại lý, ngoài cước liên lạc thu cước phục vụ 454/đồng/cuộc. Tổng số giây điện thoại điện thoại quốc tế của thuê bao sử dụng trong tháng đợc xác định bằng tổng thời gian đàm thoại tính cớc trong tháng của hai dịch vụ quay số IDD và Gọi 171 đi quốc tế ( bao gồm cả thời gian đàm thoại IDD phát sinh từ dịch vụ di động chuyển vùng quốc tế của các thuê bao di động trả tiền sau), không bao gồm thời gian đàm thoại đi quốc tế qua nhân công (110, 1713). Thống nhất một mức cước gọi đi tất cả các hớng , không phân biệt theo thời gian trong ngày, các ngày trong tuần.