Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Thảo luận trong 'Rao vặt tổng hợp - Chợ linh tinh' bắt đầu bởi kimkt.dim, 10/1/24.

  1. kimkt.dim

    kimkt.dim Thành viên xây dựng 4rum

    Tham gia ngày:
    25/3/22
    Bài viết:
    126
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    16
    THÀNH LẬP CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN

    [​IMG]

    1. Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên:

    • Chủ thể:
    Công ty TNHH 1 thành viên được thành lập bởi chủ sở hữu là một cá nhân hoặc một tổ chức.
    • Tên công ty:
    Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia
    • Ngành nghề kinh doanh:
    Ngành nghề kinh doanh phải khớp theo mã ngành cấp 4 trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc gia. Đối với những ngành nghề có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định của pháp luật để được thành lập (Ví dụ: điều kiện về chứng chỉ hành nghề, điều kiện về giấy phép hành nghề, điều kiện về vốn pháp định, các điều kiện khác).
    • Trụ sở:
    Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; địa chỉ email, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
    Trụ sở công ty TNHH không được là chung cư, khu tập thể (trừ trường hợp tòa nhà xây dựng với mục địch cho thuê văn phòng).

    • Vốn điều lệ và Vốn pháp định:
    Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
    Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dung với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

    2. Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên:

    2.1: Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viêndo cá nhân làm chủ sở hữu:

    a. Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp (đã ghép nội dung công bố thông tin);
    b. Điều lệ Công ty;
    c. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty;
    d. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài;
    e. Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội);
    f. Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (1. Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. 2. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.), kèm theo:
    * Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp;
    * Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.

    2.2: Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viêndo tổ chức làm chủ sở hữu:

    a) Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp
    b) Điều lệ Công ty;
    c) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ gồm Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền.
    d) Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
    * Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
    * Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội)
    e) Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
    f) Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội)
    Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (1. Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. 2. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.), kèm theo :
    * Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
    * Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.

    Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
    Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
    Phí, lệ phí: 200.000 VNĐ
    Phí công bố thông tin: 300.000 VNĐ


    [​IMG]

    3. Trình tự thực hiện thành lập công ty TNHH một thành viên:

    Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
    Công dân, tổ chức: nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa” phòng ĐKKD của Sở KH&ĐT, nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.
    Địa điểm: Tầng 3, Nhà B10A – Khu đô thị Nam Trung Yên, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
    Phòng Đăng ký kinh doanh Sở KH&ĐT: tiếp nhận hồ sơ, trả giấy biên nhận cho công dân, tổ chức.

    Bước 2:Giải quyết hồ sơ:

    Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết.
    Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và chuyển cho Bộ phận một cửa phòng ĐKKD để trả cho công dân, doanh nghiệp.

    Bước 3:Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

    Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận “một cửa” phòng ĐKKD

    CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ STARLAW
    STARLAW CO.,LTD

    Địa chỉ: Số 16, ngách 2, Ngõ 267 Hoàng Hoa Thám, Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội.
    VPGD: Tầng 6, Số 162 Vũ Phạm Hàm. Yên Hòa , Cầu Giấy, Hà Nội.
    Hotline: 0931.333.162 - 0969.769.530
     
     

Chia sẻ trang này