Trong công tác phòng cháy chữa cháy, việc hiểu rõ ký hiệu đám cháy đóng vai trò then chốt giúp người sử dụnglựa chọn đúng cách thức dập lửa hiệu quả, an toàn. những đám cháy được phân mẫu dựa trên chất liệu cháy, mỗi loạimang đặc điểm riêng và yêu cầu xử lý khác nhau. Nắm vững ký hiệu đám cháy ko chỉ giúp người dân và doanh nghiệp chủ động trong dự phòng, mà còn đảm bảo xử lý sự cố kịp thời, hạn chế tối đa thiệt hại về người và tài sản. Bài viết này sẽ giúp khách hàng tìm hiểu rõ hơn về ký hiệu đám cháy và cách thức ứng dụng trong thực tiễn. I. Ký hiệu đám cháy là gì Cácmẫu ký hiệu đám cháy nguy hiểm 1. Định nghĩa ký hiệu đám cháy Ký hiệu đám cháy là hệ thống các chữ cái sử dụng để phân dòng đám cháy theo bản chất vật liệu cháy. Mỗi ký hiệu tương ứng với một đội ngũ chất cháy có đặc điểm riêng biệt, đòi hỏi cách thức xử lý và thiết bị chữa cháy phù hợp. Thông thường, hệ thống ký hiệu này được tiêu chuẩn hóa theo quy định quốc tế NFPA (National Fire Protection Association) và phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam như QCVN 06:2021/BXD. Ví dụ, đám cháy chất rắn được ký hiệu là A, chất lỏng dễ cháy là B, khí dễ cháy là C, kim mẫu là D, và dầu mỡ nấu ăn là K hoặc F. 2. Mục đích của việc phân loại ký hiệu đám cháy Mục đích chính của việc phân dòng đám cháy theo ký hiệu là: Hướng dẫn lựa chọn đúng thiết bị chữa cháy: kohãyrất nhiều bình chữa cháy đều dập được mọi dòng đám cháy. Ví dụ, bình CO2 rất hiệu quả cho đám cháy điện nhưng khôngdùng cho kim dòng cháy. Tăng hiệu quả dập lửa và hạn chế rủi ro: dùng đúng phương pháp chữa cháy cho đúng loại vật liệu giúp nhanh chóng kiểm soát đám cháy, tránh lan rộng và gây thiệt hại lớn. Theo báo cáo của Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy, khoảng 30% những vụ cháy được ghi nhận trong năm 2023 là do người dân sử dụng sai phương tiện chữa cháy ban đầu, dẫn tới cháy lan hoặc gây thương tích. II. Những ký hiệu đám cháy phổ biến nây giờ Nhữngdòng ký hiệu đám cháy 1. Ký hiệu đám cháy loại A Chất cháy: những chất rắn thông thường như gỗ, giấy, vải, nhựa, cao su. Ký hiệu: Chữ A trong hình tam giác màu xanh lá cây. Đặc điểm nhận diện: Ngọn lửa cháy sáng, thường kèm theo khói đen hoặc trắng. Đám cháy để lại tro sau lúc cháy hết. Ứng dụng thực tế: Bình chữa cháy bột ABC. Bình nước chữa cháy áp lực hoặc hệ thống sprinkler tự động (phun nước). Việc dùng nước hoặc bột ABC cho đám cháy loại A là phương án hiệu quả và phổ biến nhất trong nhà ở, văn phòng. 2. Ký hiệu đám cháy mẫu B Chất cháy: những chất lỏng dễ cháy như xăng, dầu, sơn, dung môi, cồn. Ký hiệu: Chữ B trong hình vuông màu đỏ. Đặc điểm nhận diện: Cháy nhanh, ngọn lửa bùng mạnh, bề mặt cháy sáng rực. Ứng dụng thực tế: Tuyệt đối khôngtiêu dùng nước dập cháy loại B vì nguy cơ làm cháy lan. dùng bình chữa cháy bột BC, ABC hoặc bình chữa cháy foam chuyên dụng. Theo thống kê năm 2023, đám cháy liên quan chất lỏng chiếm khoảng 18% tổng số vụ cháy tại các khu công nghiệp ở Việt Nam. 3. Ký hiệu đám cháy mẫu C Chất cháy: cácdòng khí dễ cháy như LPG (gas), metan, propan, butan, axetylen. Ký hiệu: Chữ C trong hình tròn màu xanh da trời. Đặc điểm nhận diện: Cháy mạnh, sở hữu nguy cơ nổ cao nếu tích tụ khí ko cháy kịp thời. Ứng dụng thực tế: Phảingắt nguồn phân phối khí trước lúc chữa cháy. Sử dụng bình chữa cháy CO2 hoặc bình bột ABC để dập lửa. Không được sử dụng nước hoặc bình foam thông thường cho đám cháy khí vì nguy cơ kích thích cháy lan hoặc phát nổ rất lớn. 4. Ký hiệu đám cháy dòng D Chất cháy: Kim mẫu dễ cháy như magie, titan, natri, kali, lithium. Ký hiệu: Chữ D trong hình ngôi sao màu vàng. Đặc điểm riêng biệt: Khi cháy tạo nhiệt độ cực cao, thường trên 1000°C. Phản ứng mạnh với nước hoặc CO2, dễ gây nổ hoặc bắn tung tóe. Ứng dụng thực tế: tiêu dùng bình chữa cháy bột đặc chủng cho kim loại (bột natri clorua hoặc grafit). Tuyệt đối khôngtiêu dùng nước hoặc CO2 cho đám cháy kim dòng. Đám cháy dòng D phổ biến tại nhà máy luyện kim, cơ khí chính xác hoặc khu nghiên cứu hóa chất. 5. Ký hiệu đám cháy dòng K (hoặc F) Chất cháy: Dầu mỡ thực phẩm, mỡ động vật, dầu chiên nấu trong bếp công nghiệp. Ký hiệu: Chữ K trong hình lục giác màu đen (theo tiêu chuẩn Mỹ NFPA). Chữ F trong quy chuẩn châu Âu và Việt Nam. Đặc điểm nhận diện: Cháy mạnh, dầu mỡ nóng dễ bắn tung tóe nếu phun nước vào. Ứng dụng thực tế: Tiêu dùng bình chữa cháy hóa chất ướt (wet chemical) chuyên dụng cho bếp. Những bình foam đặc biệt cũng được sản xuất dành riêng cho loại đám cháy K/F. Theo số liệu NFPA, hơn 57% vụ cháy nhà hàng tại Mỹ và Việt Nam đều liên quan đến dầu mỡ chiên nấu, cho thấy tầm quan trọng đặc biệt của việc nhận diện đúng mẫu đám cháy này. 6. Ký hiệu đám cháy điện Chất cháy: Thiết bị điện đang sở hữu điện áp như máy tính, tủ điện, động cơ, dây điện. Ký hiệu: Biểu tượng tia sét hoặc hình ổ điện trong khung chữ nhật (tùy theo tiêu chuẩn quy định). Trong thực tế tại Việt Nam, ký hiệu đám cháy điện thường tiêu dùng hình tia sét vàng hoặc chữ "E" trong hình vuông. Đặc điểm nhận diện: Cháy thiết bị điện đi kèm với nguy cơ điện giật. Lúc cháy, mang thể phát sinh khói đen và tia lửa điện. Ứng dụng thực tế: Ngắt nguồn điện trước khi tiến hành chữa cháy. Sử dụng bình chữa cháy CO2 hoặc bình bột ABC (đã cách thức điện). Tuyệt đối khôngsử dụng nước hoặc cácmẫu bình foam nước thông thường cho đám cháy điện chưa ngắt nguồn, vì nguy cơ điện giật rất cao. III. Ý nghĩa thực tiễn của việc hiểu ký hiệu đám cháy Phân dòng ký hiệu đám cháy theo tiêu chuẩn quốc tế 1. Giúp xử lý sự cố chính xác và nhanh chóng Việc hiểu rõ ký hiệu đám cháy đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn đúng mẫu bình chữa cháy lúc xảy ra sự cố. Mỗi dòng đám cháy sở hữu tính chất khác nhau, yêu cầu thiết bị chữa cháy riêng biệt. Ví dụ: Đám cháy điện (loại C) nêntiêu dùng bình CO2 hoặc bình bột ABC, không được tiêu dùng nước. Đám cháy chất lỏng dễ cháy (loại B) cần bình bột BC hoặc bình foam. Theo số liệu từ Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy, năm 2023 sở hữutới 22% vụ cháy lan rộng do tiêu dùng sai loại thiết bị chữa cháy ngay từ đầu. Do đó, nắm vững ký hiệu đám cháy giúp xử lý chính xác ngay trong các phút đầu tiên, hạn chế tối đa thiệt hại. 2. Tăng hiệu quả chữa cháy và đảm bảo an toàn Chọn đúng thiết bị chữa cháy phù hợp với từng loại đám cháy ko chỉ giúp dập tắt ngọn lửa nhanh hơn mà còn bảo vệ an toàn cho người tiêu dùng và tài sản. Việc sử dụng sai thiết bị sở hữu thể làm ngọn lửa lan nhanh hơn, tạo thêm nguy cơ nổ, hoặc gây hư hại nghiêm trọng cho các thiết bị điện tử, máy móc. Theo nghiên cứu của Viện kỹ thuật An toàn Việt Nam, lúcsử dụng đúng thiết bị chữa cháy theo ký hiệu, tỷ lệ dập tắt đám cháy ngay trong 5 phút đầu tiên đạt đến 85%. Con số này giảm còn dưới 40% nếu tiêu dùng sai thiết bị. IV. Lưu ý lúc chọn thiết bị chữa cháy theo ký hiệu đám cháy So sánh ký hiệu đám cháy 1. Đọc kỹ hướng dẫn tiêu dùng và ký hiệu trên bình Trước khilắp hoặc tiêu dùng bất kỳ bình chữa cháy nào, nên kiểm tra kỹ các yếu tố sau: Ký hiệu in trên bình: Bình chữa cháy ABC phù hợp cho đám cháy loại A, B, C. Mẫu chất chữa cháy: CO2, bột, foam, khí sạch. Hướng dẫn sử dụng: Ghi rõ phương pháp thao tác, đối tượng áp dụng. Ví dụ, bình bột MFZ4 phù hợp cho đám cháy loại A, B, C, trong khi bình CO2 MT5 chỉ phù hợp với đám cháy điện hoặc chất lỏng nhỏ. Việc đọc kỹ ký hiệu sẽ giúp tránh sai sót trong quá trình xử lý sự cố, đồng thời kéo dài tuổi thọ thiết bị. 2. Ưu tiên mua thiết bị chữa cháy đa năng Trong thực tế, không gian như nhà ở, văn phòng, nhà xưởng thường tiềm ẩn phổ biến nguy cơ cháy khác nhau. Vì vậy, việc tuyển lựa bình chữa cháy đa năng là biện pháp tối ưu. Bình chữa cháy bột ABC sở hữu thể dập được đám cháy chất rắn, chất lỏng và khí dễ cháy. Bình foam có thể dập cháy chất lỏng và một vàiloại chất rắn. Theo khuyến cáo của Trung tâm Kiểm định Phòng cháy chữa cháy Việt Nam, việc trang bị bình chữa cháy đa năng ABC giúp tăng khả năng xử lý những tình huống cháy tổng hợp lên tới 92% so với việc sử dụng từng dòng bình riêng lẻ. Thông tin liên hệ VinaSafe: Website: vinasafe.com.vn/ Fanpage: facebook.com/VinaSafe.Official Hotline: 0877.114.114 Địa chỉ: 144 Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới, Huyện Nhà Bè, TP.HCM