THÀNH PHẦN THUỐC RANITIDIN: Mỗi viên bao phim chứa – Ranitidin hydrochlorid tương đương Ranitidin…………………………………300 mg – Tá dược: Avicel, Hydroxypropylmethyl cellulose 15cP , Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP, Sodium starch glycolat, Magnesi stearat, Polyethylen glycol 6000, Aerosil, Talc, Titan dioxyd, Màu Sunset yellow vừa đủ 1 viên bao phim. DẠNG BÀO CHẾ: Viên bao phim QUI CÁCH ĐÓNG GÓI THUỐC RANITIDIN: – Hộp 3 vỉ x 10 viên bao phim. CHỈ ĐỊNH KHI DÙNG THUỐC RANITIDIN: Các Dược sĩ Trung cấp Dược TPHCM chia sẻ – Điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger – Ellison. – Các trường hợp cần thiết giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid như: Phòng chảy máu dạ dày – ruột, loét do stress ở người bệnh nặng, phòng chảy máu tái phát ở người bệnh đã bị loét dạ dày – tá tràng có xuất huyết, dự phòng trước khi gây mê toàn thân ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson) đặc biệt ở người bệnh mang thai đang chuyển dạ. – Điều trị triệu chứng khó tiêu. CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG: Dùng uống – Ngày uống 2 lần, mỗi lần 150 mg vào sáng và tối hoặc 1 lần 300 mg vào tối, người bệnh loét dạ dày lành tính và loét tá tràng uống từ 4 – 8 tuần; người bệnh viêm dạ dày mạn tính uống tới 6 tuần. – Người bệnh loét tá tràng uống liều 300 mg, 2 lần/ngày, trong 4 tuần để chóng lành vết loét. – Trẻ em: Bị loét dạ dày tá tràng, liều 2 – 4 mg/kg thể trọng, uống 2 lần/ngày, tối đa 300 mg/ngày. Liều duy trì là 150 mg/ngày, uống vào buổi tối. – Đề phòng loét dạ dày tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid, điều trị trào ngược dạ dày, thực quản: Uống 150 mg, ngày 2 lần. – Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Uống 150 mg, ngày 3 lần. Có thể uống đến 6g/ngày, chia làm nhiều lần. – Giảm acid dạ dày trong sản khoa: Uống 150 mg ngay lúc chuyển dạ, sau đó cách 6 giờ uống 1 lần. CHỐNG CHỈ ĐỊNH KHI SỬ DỤNG THUỐC RANITIDIN: – Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tuyển sinh cao đẳng dược Tây Nguyên