Xin giấy phép chứng chỉ năng lực xây dựng

Thảo luận trong 'Rao vặt tổng hợp - Chợ linh tinh' bắt đầu bởi kimkt.dim, 12/3/24.

  1. kimkt.dim

    kimkt.dim Thành viên xây dựng 4rum

    Tham gia ngày:
    25/3/22
    Bài viết:
    126
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    16
    1. Chứng chỉ năng lực xây dựng là gì? Khi nào cần xin giấy phép chứng chỉ năng lực xây dựng?

    Chứng chỉ năng lực xây dựng là bản đánh giá năng lực vắt tắt của Bộ Xây dựng, Sở xây dựng đối với các đơn vị, tổ chức tham gia hoạt động xây dựng đồng thời là điều kiện, quyền hạn năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng tên lãnh thổ Việt Nam.
    Pháp luật hiện hành 2022 (Luật Xây dựng và Nghị định 15/2021/NĐ-CP) đã quy định cụ thể các trường hợp phải xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng:
    Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực:

    (1) Khảo sát xây dựng;
    (2) Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
    (3) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
    (4) Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;
    (5) Thi công xây dựng công trình;
    (6) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;
    (7) Kiểm định xây dựng;
    (8) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
    Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực từ mục (1) đến (6) nêu trên phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
    Như vậy pháp luật hiện hành quy định có 8 trường hợp phải đáp ứng điều kiện về năng lực xây dựng. Có 6 trường hợp phải đáp ứng điều kiện và phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng tương ứng với lĩnh vực hoạt động của mình.
    Khi xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng ở Hà Nội, các tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực nêu trên cũng cần đáp ứng đầy đủ điều kiện năng lực và phải được cấp chứng chỉ hoạt động.

    [​IMG]

    Ngoại lệ:

    Có 6 ngoại lệ mà các tổ chức dù có hoạt động trong các lĩnh vực nêu trên cũng không cần xin cấp chứng chỉ, đó là các trường hợp quy định tại khoản 3 điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cụ thể:

    Tổ chức không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực khi tham gia các công việc sau:
    (1) Thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (trừ thực hiện tư vấn quản lý dự); Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự; Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án
    (2) Thiết kế, giám sát, thi công về phòng cháy chữa cháy theo pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
    (3) Thiết kế, giám sát, thi công hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
    (4) Thi công công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình;
    (5) Tham gia hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh, công trình chiếu sáng công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công trình nêu tại điểm này;
    (6) Thực hiện các hoạt động xây dựng của tổ chức nước ngoài theo giấy phép hoạt động xây dựng.

    2. Điều kiện xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng ở Hà Nội, Hồ Chí Minh

    Điều kiện chung:
    - Là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật,
    - Có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng
    Điều kiện năng lực: Tùy thuộc vào từng lĩnh vực hoạt động mà pháp luật quy định về điều kiện năng lực đối với các tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực xây dựng.
    Đối với chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2:
    - Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
    - Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình;
    - Đã giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình.

    [​IMG]

    3. Hồ sơ cấp chứng chỉ

    - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
    - Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập (phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý);
    - Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình) (phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý);
    - Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc (phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý);
    - Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực (phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý);
    - Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II) (phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý);
    - Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II) (phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý);

    4. Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực xây dựng tại Hà Nội, Hồ Chí Minh

    Tùy thuộc vào hạng chứng chỉ mà thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực xây dựng tại Hà Nội được quy định như sau:
    – Đối với chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1: Cơ quan có thẩm quyền cấp là Cục Quản lý hoạt động xây dựng
    – Đối với chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2 và hạng 3: Cơ quan có thẩm quyền là Sở Xây dựng thành phố Hà Nội hoặc tổ chức xã hội – nghề nghiệp được công nhận.
    Hiệu lực của chứng chỉ năng lực xây dựng: 10 năm

    [​IMG]

    5. Dịch vụ làm chứng chỉ năng lực xây dựng của SLAW:

    Với kinh nghiệm đã thực hiện cho hàng trăm đơn vị xin chứng chỉ năng lực hạng 2,3 trên toàn quốc luôn mang đến những dịch vụ uy tín, đảm bảo thành công với chi phí hợp lý. Lựa chọn đơn vị chúng tôi:

    - Bạn được tư vấn thủ tục cấp chứng chỉ doanh nghiệp, cá nhân quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành, các tài liệu khác.
    - Tiếp nhận thông tin của khách hàng, xem xét tính khả thi của hồ sơ;
    - Tư vấn thủ tục xin cấp Chứng chỉ năng lực Xây dựng
    - Bạn cắt giảm tất cả các khâu trung gian.
    - Hồ sơ của các bạn được xử lý nhanh gọn, tiết kiệm tối đa thời gian, kinh phí.
    - Đội ngũ tư vấn là những nhân viên chuyên nghiệp, chính xác.
    - Tỷ lệ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng thành công 100%, đảm bảo hướng tới thứ hạng cao nhất.
    - Làm đầu mối, cập nhật thông tin, thay mặt khách hàng liên hệ với Cơ quan cấp chứng chỉ.

    * Thời gian thực hiện:

    - Chứng chỉ năng lực hạng II: 30 ngày làm việc
    - Chứng chỉ năng lực hạng III: 30-45 ngày làm việc

    MỌI THẮC MẮC XIN LIÊN HỆ HOTLINE: 0909.363.269 ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ TRỰC TIẾP!
    CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ STARLAW

    VP Hồ Chí Minh: Số 151 đường Đào Duy Anh, phường 09, Quận Phú Nhuận, TP. HCM |Tel: 0902 80 45 45
    VP Hà Nội: Tầng 5 số 619 đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Nam, Quận Thanh Xuân, HN|Tel: 0931333162
     
     

Chia sẻ trang này