Hướng dẫn sử dụng thuốc levina 20mg LEVINA Giá: 200.000 VNĐ/1Hộp Dạng thuốc: Viên bao phim Thành phần: Mỗi viên bao phim chứa: Vardenafil 20 mg Tá dược vừa đủ 1 viên ( Tá dược gồm: Tinh bột sắn, microcrystallin cellulose, titan dioxyd, PEG 6000, bột talc, Hydroxy, Propyl Methyl Cellulose, nipagin, nipasol, magnesi stearat, phẩm màu Sunset yellow và chocolate ). Các đặc tính dược lý: - Các đặc tính dược lực học: Cương cứng dương vật là một quá trình huyết động học dựa trên sự giãn cơ trơn tại thể hang và những tiểu động mạch có liên quan. Khi có kích thích tình dục, từ những tận cùng thần kinh thể hang sẽ phóng thích nitric oxid (NO), làm hoạt hoá enzym guanylate cyclase gây tăng nồng độ guanosin monophosphat vòng tại thể hang. Điều này sẽ gây giãn cơ trơn và tăng doòng chảy của máu vào dương vật gây cương cứng. - Các đặc tính dược động học: Thuốc được hấp thu nhanh bằng đường uống, nồng độ đạt đỉnh trong vòng 30 phút - 120 phút sau khi uống lúc đói. Vardenafil phân bố rộng rãi trong các mô của cơ thể, khoảng 95% liên kết với protein huyết tương. Vardenafil được chuyển hóa chủ yếu qua gan bơi CYP3A4; thải trừ chủ yếu qua phân (91 đến 95%) và một phần nhỏ quan nước tiểu (2 đến 6 %). Chỉ định: Điều trị rối loạn chức năng cương (không có khă năng đạt được hoặc duy trì được sự cương dương vật đủ để thoả mãn trong giao hợp) rối loạn cương dương. Cách dùng và liều dùng: Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg uống trước khi hoạt động tình dục khoảng 25 – 60 phút. Liều tối đa khuyến cáo là 20mg, tối thiểu là 5 mg, uống 1 lần / ngày . Cần có kích thích tình dục để có đáp ứng điều trị tự nhiên. - Người già (trên 65 tuổi): nên sử dụng liều khởi đầu là 5 mg. - Trẻ em dưới 16 tuổi : Không dùng. - Suy gan nhẹ: Không cần điều chỉnh liều, nên sử dụng liều khởi đầu 5mg, rồi tăng lên liều tối đa 10 mg, dựa trên tính dung nạp và hiệu quả. - Suy thận: không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ. ( Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc ) Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Suy gan, thận nặng. Người bệnh đang được điều trị đồng thời với nitrat hay những chất sinh nitric oxid.Chống chỉ định sử dụng chung với thuốc ức chế HIV protease như indinavir hay ritonavir. Trẻ em dưới 16 tuổi, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú. Thận trọng : - Trước khi khởi đầu điều trị rối loạn cương dương, thầy thuốc phải xem xét tình trạng tim mạch của bệnh nhân vì hoạt động tình dục có liên quan đến nguy cơ tim mạch. Thuốc có tính giãn mạch nên có thể làm giảm huyết áp nhẹ và thoáng qua. Những bênh nhân có tắc luồng máu thất trái như: hẹp van động mạch chủ hay hẹp phì đại dưới van động mạch chủ vô căn, có thể nhạy cảm với tác dụng của thuốc giãn mạch bao gồm những thuốc ức chế phosphodiesterase type 5. - Không nên sử dụng thuốc ở người được khuyến cáo không nên hoạt động tình dục do bênh lý tim mạch, những người có khoảng QT kéo dài bẩm sinh hay những người đang sử dụng thuốc loạn nhip nhóm IA (quinidin, procainamid ) hay nhóm III (amiodaron, sotalol). - Thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân có bất thường về giải phẫu dương vật ( như gập góc, xơ hoá thể nang hay bệnh Peyronie) hay người có những tình trạng có thể gây cương đau dương vật ( bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, đa u tuỷ hay bệnh bạch cầu). - Tính an toàn của thuốc chưa được nghiên cứu đầy đủ do đó không nên sử dụng thuốc cho những người bệnh sau: suy gan nặng, bệnh nhân giai đoạn cuối cần lọc máu, hạ huyết áp, tiền căn đột quỵ hay nhồi máu cơ tim gần đây (trong vòng 6 tháng) , cơn đau thắt ngực không ổn định , bệnh nhân rối loạn chảy máu hay loét dạ dày đang tiến triển. - Thận trọng dùng vardenafil đồng thời với thuóc chẹn alpha. Không được sử dụng qua liều tối đa 5mgvardenafil với thuốc chẹn alpha. Không dùng thuốc trong vòng 6 giờ sau khi uống thuốc chẹn alpha. Chỉ nên sử dụng thuốc đồng thời khi bệnh nhân đã được điều trị ổn định với thuốc chẹn alpha. - Không dùng quá liều tối đa 5mg khi dùng vardenafil đồng thời với erythromycin, ketoconazol và itraconazol, indinavir hay ritonavir. Tác dụng không mong muỗn của thuốc: Thuốc nói chung được dung nạp tốt. Những tác dụng ngoại ý thường nhẹ và thoáng qua. - Thường gặp: Nhức đầu, đỏ bừng mặt - Ít gặp: Chóng mặt, ngủ gà, rối loạn thị giác, tăng hoặc hạ huyết áp, khó thở, sung huyết mũi, chảy máu cam, đầy bụng, nôn, buồn nôn, phù mặt, da nhạy cảm với ánh sáng, đau lưng, đau cơ, tăng creatinin phosphokinase trong máu. - Hiếm gặp: Tăng nhạy cảm, lo lắng, ngất, tăng nhãn áp, đau thắt ngực, thiếu máu cơ tim, phù thanh quản, cứng cơ, tăng cương (cưong kéo dài hay cương đau). “Nếu cần thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ và thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muỗn gặp phải khi sử dụng thuốc”. Tương tác thuốc: - Thuốc ức chế Cytochrom CYP: Thuốc được chuyển hoá chủ yếu qua các enzym tại gan thông qua cytochrome P450 (CYP) dạng 3A4 và qua một phần nhỏ từ CYP3A5 vàCYP2C. Do đó, thuốc ức chế những enzym này có thể làm giảm thanh thải của thuốc. Do đó không nên dùng thuốc kết hợp với : Cimetidin, Erythromycin, ketoconazol, Indinavir, vì làm tăng AUC và C max của Vardenafil khi dùng đồng thời. - Nitrat, chất sinh nitric oxid: Không ghi nhận tiềm năng hạ huyết áp của nitroglycerin (0,4mg) ngậm dưới lưỡi khi sử dụng vardenafil (10mg) ở những thời điểm khác nhau ( 24 giờ giảm dần đến 1 giờ )trước khi sử dụng nitroglycerin. Tác dụng hạ huyết áp của nitrat ngậm dưới lưỡi (0,4mg) 1 và 4 giờ sau khi sử dụng vardenafil bị tăng lên với liều 20 mg. Không nên sử dụng kết hợp vardenafil với các nitrat và các chất nitric oxid. - Những thuốc khác: Thuốc chẹn alpha đơn trị liệu có thể làm giảm huyết áp đáng kể , đặc biệt là huyết áp tư thế và ngất do đó không nên phối hợp. - Thức ăn và thực phẩm : không uống vardenaphil với bữa ăn nhiều chất béo vì làm giảm tốc độ hấp thu và thời gian trung bình để đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh tăng khoảng 60 phút và nồng độ đỉnh trong huyết thanh giảm 20%. Sử dụng quá liều: Liều cao nhất được thử nghiệm 80mg / ngày , đều được dung nạp mà không gây tác dụng ngoại ý nghiêm trọng. Khi sử dụng 40mg x 2 lần / ngày, ghi nhận có vài trường hợp đau lưng trầm trọng. Khi quá liều cần điều trị nâng đỡ tiêu chuẩn. Lọc thận không làm tăng thanh thải của thuốc vì thuốc cường dương gắn kết cao với protein huyết thanh và không thải trừ qua nước tiểu. Hạn dùng: 36 tháng tính từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300 C. ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM. Tiêu chuẩn: TCCS ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. ------------------------------------------------------------------------------ Sản xuất tại: XÍ NGHIỆP DƯỢC PHẨM 150 (COPHAVINA) Số 112 Trần Hưng Đạo – Quận 1 – TP: Hồ Chí Minh ĐT: (08) 38.367.413 – (08) 8.378.909 Fax: (08) 88.368.437 Nhà phân phối: CHI NHÁNH CÔNG TY CP DƯỢC PHÚ THỌ TẠI HÀ NỘI Địa chỉ: Số 4 dãy A1 khu Đầm Trấu, Q.Hai Bà Trưng - TP.Hà Nội Điện thoại: (024) - 39.717.811 Hotline Miền Bắc: 0886.388.192 Hotline Miền Nam: 0333.200.171 Website tadalfil.vn Chân thành cám ơn quí khách hàng đã tin dùng sản phẩm!